Phrasal verbs chủ đề công việc
Có nhiều phrasal verbs trong chủ đề công việc và nghề nghiệp. Dưới đây là một số phrasal verbs thông dụng mà bạn nên biết.
Get ahead
Meaning: Be successful in one's career
Nghĩa: Thành công trong sự nghiệp của ai đó
Example: I work hard in hope of getting ahead in my career.
Ví dụ: Tôi làm việc chăm chỉ với hy vọng thành công trong sự nghiệp.
Take on
a. Take on something
Meaning: Undertake something
Nghĩa: Đảm nhận cái gì
Example: She has to take on responsibility.
Ví dụ: Cô ấy phải đảm nhận trách nhiệm.
b. Take someone on
Meaning: Employ someone
Nghĩa: Tuyển dụng ai đó
Example: He took me on as a waiter.
Ví dụ: Anh ấy tuyển dụng tôi làm phục vụ.
Stand down/ Step down
Meaning: Resign from a position
Nghĩa: Từ bỏ chức vụ một vị trí
Example: He stood down as leader of the company.
Ví dụ: Anh ấy đã từ bỏ chức vụ lãnh đạo của công ty.
4. Take over
Meaning: Take responsibility for something
Dịch: Chịu trách nhiệm việc gì đó
Example: He will take over the financial management for the company.
Ví dụ: Anh ấy sẽ chịu trách nhiệm việc quản lý tài chính cho công ty.
Carry out
Meaning: Perform a task
Dịch: Thực hiện một tác vụ
Example: Our team is carrying out a customer satisfaction survey.
Ví dụ: Tổ tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về sự hài lòng khách hàng.
Hand over
Meaning: Pass responsibility to someone else
Dịch: Trao lại trách nhiệm cho ai khác
Example: He retired from the company and handed over to a new director.
Ví dụ: Anh ấy đã nghỉ hưu và giao lại trách nhiệm cho một giám đốc mới.
Fix up
Meaning: Provide or arrange something for someone
Dịch: Cung cấp hoặc sắp xếp cái gì cho ai đó
Example: Can you fix up a meeting room for me?
Ví dụ: Bạn có thể sắp xếp một phòng họp cho tôi không?
Pencil in
Meaning: Arrange something provisionally
Dịch: Sắp xếp cái gì đó tạm thời
Example: Let’s arrange a meeting on Monday.
Ví dụ: Hãy sắp xếp một cuộc họp vào thứ hai.
Knock off
Meaning: Stop working
Dịch: Dừng làm việc
Example: I usually knock off at 5. pm.
Ví dụ: Tôi thường xuyên ngừng làm việc vào 5 giờ chiều.
Lay off
Meaning: Discharge a employee because of lack of work
Nghĩa: Sa thải một nhân viên thì thiếu công việc
Example: Due to the economic crisis, the company has laid off 20 percent of its staff.
Ví dụ: Vì khủng hoảng kinh tế, công ty đã sai thải 30% nhân viên vì thiếu việc.
Follow up
Meaning: Do something after an event to make the effect of it stronger
Nghĩa: Làm cái gì sau một sự kiện để làm ảnh hưởng của nó mạnh hơn.
Example: Do you follow up the meeting we had last month?
Ví dụ: Bạn có làm gì sau cuộc họp tháng trước không?
Pull together
Meaning: Cooperate in a task
Dịch: Hợp tác trong một công việc
Example: The team leader and members begin to pull together to make a plan.
Ví dụ: Người lãnh đạo và các thành viên của tổ bắt đầu hợp tác để lập một kế hoạch.
Hoàn thành đoạn văn sau bằng một động từ ở dạng thích hợp
Jane has been ______ (1) on more and more responsibility at work. She has been employed for a year, but she managed to ______ (2) out a successful reorganisation of office procedures. She is good at getting people to ______ (3) together and motivating them. She’s the person who will stand a chance of ______ (4) ahead. I believe that when the boss ______ (5) down, he will ______ (6) over the running of the company to her.
Answer key
(1). taking
(2). carry
(3). pull
(4). getting
(5). steps/ stands
(6). hand
Trên đây là một vài phrasal verb phổ biến trong chủ đề công việc, nghề nghiệp mà bạn nên biết. Hy vọng bài học này sẽ giúp ích bạn cho bạn khi sử dụng tiếng Anh.
Tags: học tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh, Phrasal verb tiếng Anh, tự học tiếng Anh, từ vựng tiếng Anh, luyện nghe tiếng Anh, bài tập tiếng Anh, luyện nói tiếng Anh
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong tiếng Anh chủ đề vận tải là khá phổ biến và được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thường ngày cũng như trong các bài kiểm tra tiếng Anh A2....
Đối với người học ngoại ngữ thì việc củng cố thêm từ vựng là điều tất yếu. Vì vậy hãy cùng Phuong Nam Education học thêm các từ về chủ đề mới này...
Bạn đi học từ khi còn bé cho nên bạn đã làm quen với trường lớp được một thời gian dài rồi. Những gì cần để nói về trường lớp chắc chắn là có rất...
Các dụng cụ học tập sẽ đi cùng bạn suốt các quá trình học tập, nếu bạn muốn bổ sung từ vựng ở trình độ A1, đây sẽ là chủ đề các bạn không thể bỏ qua.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Bộ công thương | Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG