Danh sách các từ vựng cho cấp độ B2 (P1)

Để đạt được trình độ B2 trong tiếng Anh, bạn cần phải học và trau dồi thêm nhiều kiến thức ngữ pháp và từ vựng. Hơn thế nữa, trong quá trình học từ vựng, bạn cũng nên thực hành sử dụng những từ mà mình vừa được học để có thể tăng khả năng ghi nhớ từ. Ở bài viết này, Phuong Nam Education sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng ở trình độ B2 để bạn có thể tham khảo và bồi dưỡng thêm một số kiến thức về từ vựng cho bản thân. Hãy cùng xem đó là những từ vựng gì nhé!

Từ vựng

Abandon 

Cách đọc: /əˈbæn.dən/

Ý nghĩa: từ bỏ, bỏ rơi, ruồng bỏ

Loại từ: Động từ

Ví dụ:

  • James was abandoned by his parents when he was born. 

James đã bị ba mẹ mình bỏ rơi khi cậu vừa chào đời.

  • I don’t want to abandon that car because it still works perfectly. 

Tôi không muốn bỏ chiếc xe đó vì nó vẫn còn hoạt động rất tốt.

Absence

Cách đọc: /ˈæb.səns/

Ý nghĩa: sự vắng mặt

Loại từ: Danh từ

Ví dụ:

  • Your absence made us disappointed. 

Sự vắng mặt của bạn đã làm chúng tôi cảm thấy thất vọng.

  • A new manager was appointed during/in her absence

Quản lý mới đã được bổ nhiệm trong lúc cô ấy vắng mặt.

Absolute

Cách đọc:  /ˈæb.sə.luːt/

Ý nghĩa: tuyệt đối, hoàn toàn 

Loại từ: Tính từ

Ví dụ:

  • I have absolute faith in her judgment. 

Tôi tin tưởng tuyệt đối vào đánh giá của cô ấy.

  • Maica has absolute confidence in the Party’s leadership. 

Maica tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.

Accidental 

Cách đọc: /ˌæk.səˈden.t̬əl/

Ý nghĩa: tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ 

Loại từ: Tính từ

Ví dụ:

  • Yesterday, I had an accident meeting with an old friend. 

Ngày hôm qua tôi có cuộc gặp gỡ tình cờ với một người bạn cũ.

  • An accidental discovery about dinosaurs was revealed last night. 

Một cuộc khám phá bất ngờ về khủng long vừa được tiết lộ vào tối qua.

Accuse

Cách đọc:  /əˈkjuːz/

Ý nghĩa: buộc tội, cáo buộc

Loại từ: Động từ

Ví dụ:

  • Jack was accused of bank robbery. 

Jack bị cáo buộc về tội cướp ngân hàng.

  • Why did you accuse me of stealing your purse? 

Tại sao lại buộc tội tôi ăn cắp ví của bạn? 

Adapt

Cách đọc: /əˈdæpt/

Ý nghĩa: thích nghi

Loại từ: Động từ

Ví dụ:

  • You have to adapt yourself to new circumstances. 

Bạn cần phải tự mình thích nghi với những hoàn cảnh mới.

  • Every kid has to adapt themselves to a new environment. 

Mỗi đứa trẻ đều phải tự mình thích nghi với một môi trường mới.

Adequate

Cách đọc: /ˈæd.ə.kwət/

Ý nghĩa: thích hợp, thoả đáng, đầy đủ

Loại từ: Tính từ

Ví dụ:

  • Our teacher didn’t provide us with adequate information about new projects.

           Giáo viên của chúng tôi đã không cung cấp đầy đủ thông tin về những những dự án mới. 

  • Though it’s not a big salary, it’s adequate for my needs. 

Mặc dù số tiền lương đó không quá lớn nhưng nó cũng thoả đáng với những nhu cầu của tôi. 

Admire

Cách đọc:  /ədˈmaɪr/

Ý nghĩa: ngưỡng mộ, khâm phục, ngắm nhìn say mê

Loại từ: Động từ

Ví dụ:

  • We were just admiring your new jacket, Kelly. 

Chúng tôi đều ngắm nhìn say mê chiếc áo khoác mới của cậu Kelly à.

  • I extremely admire you because you are not only a tolerant person, but also an intelligent one. 

Tôi rất khâm phục bạn vì bạn là một người không những có lòng bao dung mà còn rất thông minh.

Adopt

Cách đọc: /əˈdɑːpt/

Ý nghĩa: nhận ai đó để làm con nuôi 

Loại từ: Động từ

Ví dụ: 

  • Lucy was abandoned by her parents when she was born so she was adopted by Mrs Johnson. 

Vì Lucy bị bỏ rơi khi vừa mới chào đời nên ông bà Johnson đã nhận nuôi cô ấy.

  • We have just adopted a child from an orphanage. 

Chúng tôi vừa mới nhận nuôi một đứa trẻ từ trong trại mồ côi. 

Affect

Cách đọc: /əˈfekt/

Ý nghĩa: ảnh hưởng 

Loại từ: Động từ

Ví dụ:

  • If your final score is low, your academic results will be affected

Nếu điểm thi cuối kỳ của bạn thấp thì chắc chắn kết quả học tập sẽ bị ảnh hưởng.

  • Don’t worry too much about past things or your emotions will be badly affected

Đừng lo lắng quá nhiều về chuyện của quá khứ nếu không thì cảm xúc của bạn sẽ bị ảnh hưởng nặng nề đấy.

Luyện tập

Hãy chọn từ thích hợp cho những câu sau đây.

  1. I don’t have _____ time to do my homework. 
  2. My family decided to _____ that poor child because he was so miserable.
  3. It seems more and more people in this class _____ your intelligence.
  4. If you want to make new friends, you have to _____ yourself to a new environment.
  5. It was just an _____ meeting between me and Julia.

Đáp án: 1. adequate, 2. adopt, 3. admire, 4. adapt, 5. accidental.

Đó là một số từ vựng tiếng Anh phổ biến ở trình độ B2 mà bạn nên biết. Trong bài viết trên, Phuong Nam Education cũng đã đưa ra một vài ví dụ sau mỗi từ vựng mới để giúp bạn nắm rõ hơn về cách dùng cũng như ngữ cảnh khi sử dụng những từ này. Chúc bạn đọc có một ngày học tiếng Anh thật bổ ích nhé.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Từ vựng về chủ đề Âm nhạc
Từ vựng về chủ đề Âm nhạc

Nếu có nhu cầu học từ vựng với chủ đề âm nhạc, các bạn đừng bỏ qua bài viết này nhé.

Từ vựng về chủ đề Tài chính tiền tệ
Từ vựng về chủ đề Tài chính tiền tệ

Các từ vựng tiếng Anh về tiền tệ là một chủ đề mới lạ, thích hợp với trình độ B2. Nếu các bạn hứng thú với chủ đề này, hãy bước vào bài học hôm nay...

Từ vựng về chủ đề Y học
Từ vựng về chủ đề Y học

Chủ đề các từ vựng về Y học có phần khá phức tạp, nhưng có thừa sự thú vị, nếu bạn muốn tìm hiểu từ vựng về chủ đề này, bài học dưới đây chắc chắn...

Từ vựng về chủ đề Lịch sử
Từ vựng về chủ đề Lịch sử

Lịch sử là một đề tài thú vị để học từ vựng. Nếu bạn có nhu cầu học từ vựng về chủ đề này, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat