Tổng quan về thì tương lai đơn

Ở trình độ B1, chắc hẳn các bạn đã nắm được 1 số điểm ngữ pháp căn bản. Tuy vậy, thì tương lai đơn sẽ khá phức tạp. Phuong Nam Education sẽ giúp bạn trong việc làm quen và hiểu rõ hơn về thì này qua các khái niệm và bài tập hôm nay, cùng bước vào bài học nhé.

Khi nào dùng thì tương lai đơn

Diễn tả 1 quyết định diễn ra vào thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Your laptop is still broken? I will help you fix it tomorrow.

           Laptop của bạn vẫn hỏng à? Tôi sẽ giúp bạn sửa nó vào ngày mai.

  • It’s very windy outside so I will close the window.

          Trời đang rất gió nên tôi sẽ đóng cửa sổ.

Diễn tả 1 dự đoán nhưng không chắc chắn, không có căn cứ.

Ví dụ:

  • I think we will win this match.

          Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng trận đấu này.

  • I hope it won’t rain tomorrow.

          Hy vọng trời sẽ không mưa vào ngày mai.

Diễn đạt lời hứa.

Ví dụ:

  • He promised me that he will get back to me soon.

          Anh ấy hứa rằng sẽ liên lạc với tôi sớm.

  • I will never tell anyone about your secret.

         Tôi sẽ không kể ai về bí mật của bạn.

future tense

I will never tell anyone about your secret.

Diễn tả lời đe dọa hoặc cảnh báo.

Ví dụ:

  • He will get angry if you keep disturbing him.

          Anh ấy sẽ nổi giận nếu bạn cứ làm phiền anh ấy.

  • Finish your homework or I will call your parents.

          Hãy hoàn thành bài tập về nhà không thì tôi sẽ gọi gia đình bạn.

Diễn đạt các yêu cầu, lời mời.

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me tonight?

          Bạn có thể đi ăn tối với tôi không?

  • Will you please be quiet?

          Bạn có thể im lặng không?

future tense

Will you please be quiet?

Diễn đạt mong muốn giúp đỡ người khác.

Ví dụ:

  • Shall I cook something for you? You look hungry.

          Tôi sẽ nấu gì đó cho bạn ăn nhé? Bạn trông đói bụng.

  • Shall I carry your bag, Madam?

          Để tôi xách túi của bà nhé, thưa bà?

Diễn tả mong muốn đưa ra 1 gợi ý.

Ví dụ:

  • Shall we play football tomorrow?

          Chúng ta chơi bóng đá vào ngày mai nhé?

  • Shall we go outside for a walk?

         Chúng ta ra ngoài đi bộ nhé?

Diễn đạt mong muốn hỏi xin lời khuyên.

Ví dụ:

  • My head hurts, what shall I do?

         Tôi bị đau đầu, tôi nên làm gì?

Công thức thì tương lai đơn với động từ thường

  1. Thể khẳng định

Công thức:          

S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ

  • He will take you to school this afternoon. 

          Anh ấy sẽ đưa bạn đến trường chiều nay.

  1. Thể phủ định

Công thức:            

S + won’t + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: 

  • I think he won’t attend the meeting tonight. 

         Tôi nghĩ anh ấy sẽ không tham dự bữa họp tối nay.

  1. Thể nghi vấn

Công thức:            

Will + S + V (nguyên mẫu)?

Ví dụ: 

  • Will you finish the job before the deadline? 

          Bạn có thể hoàn thành công việc trước thời hạn không?

  • Will they come back here tomorrow? 

future tense

Will you finish the job before the deadline?

Công thức thì tương lai đơn với động từ “to be”

  1. Thể khẳng định

Công thức:            

S + will +  be + N/Adj

Ví dụ: 

  • She will be fine, you don’t have to worry.

          Cô ấy sẽ ổn thôi, bạn không phải lo lắng.

  • I will be there in about 5-10 minutes.

          Tôi sẽ đến nơi trong tầm 5-10 phút.

  1. Thể phủ định

Công thức:            

S + will not + be + N/Adj

Ví dụ: 

  • He won’t be happy about what you just did.

          Anh ấy sẽ không vui với việc bạn vừa làm.

  1. Thể nghi vấn

Công thức:            

Will + S + be +?

Ví dụ: 

  • Will you be angry if I do that?

         Bạn có giận tôi nếu tôi làm điều đó?

Dấu hiệu nhận biết

  • Thì tương lai đơn được sử dụng khi những từ sau đây xuất hiện trong câu.

  • Trạng từ chỉ thời gian: tomorrow, soon, next few days, next week, next month,... (Ngày mai, sớm, vài ngày tới, tuần tới, tháng tới,...).

  • Những động từ nói lên quan điểm, khả năng sẽ xảy ra: think, believe, suppose, hope, expect, assume,... (Nghĩ, tin rằng, cho rằng, hy vọng, mong đợi, cho là,...).

future tense

Một số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ: 

  • According to the weather forecast, there will be snow in the next few days.

          Dựa theo dự báo thời tiết, sẽ có tuyết trong vài ngày tới.

  • He believes that his success will come soon.

          Anh ấy tin rằng thành công sẽ đến sớm

Luyện tập 

Chọn đáp án đúng

1. If it rains tomorrow, I _____ to school by bus.

  1. will go        

  2. was go        

  3. go         

  4. goes

2. _____ you pass me the ball, please?

  1. works        

  2. do        

  3. will         

  4. was

3. I hope they _____ here soon, it’s already midnight now.

  1. won’t be        

  2. are        

  3. come         

  4. will be

4. The weather _____ nice by the end of the month. _____ we go to the beach?

  1. won’t be/shall         

  2. will be/Shall        

  3. will/Will     

  4. shall be/ Will

5. I hope you _____ him after what he has done.

  1. forgive        

  2. was forgive         

  3. will forgive      

  4. will forgiving

Đáp án: 1.A, 2.C, 3.D, 4.B, 5.C

Những kiến thức về thì tương lai đơn đến đây là kết thúc, cảm ơn các bạn vì đã tham gia vào buổi học của chúng mình. Ngoài bài học trên, các bạn đừng quên ôn tập và luyện các bài tập để củng cố kiến thức nhé. Mong các bạn hãy đón xem các bài học khác trên website của Phuong Nam Education nhé!

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phân biệt Another, other, the other và the others
Phân biệt Another, other, the other và the others

Another, other, the other và the others đều mang nghĩa “khác” nên có thể gây bối rối cho nhiều bạn. Hãy cùng tham khảo bài học dưới đây có cái nhìn...

Ôn tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ôn tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài học hôm nay, ta sẽ ôn tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nếu bạn còn nhiều thắc mắc về điểm ngữ pháp này, hãy đến với bài viết dưới đây.

Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ chỉ nơi chốn

Cấp độ B1 trong kỳ thi IELTS đòi hỏi bạn phải nắm vững cách sử dụng các giới từ trong Tiếng Anh. Trong đó giới từ chỉ nơi chốn rất thường gặp và...

Câu tường thuật
Câu tường thuật

Chúng ta dùng câu tường thuật trong cuộc sống hàng ngày để kể lại nội dung lời nói của người khác. Do đó câu tường thuật rất quan trọng đối với...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat