Phân biệt Another, other, the other và the others
Phân biệt “the other, the others, another và others” là điều không hề dễ dàng, ngay cả đối với những bạn đã có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Vì vậy, sau đây Phuong Nam Education sẽ giúp bạn cách phân biệt các từ này và cách dùng của chúng trong tiếng Anh.
Phân biệt Another, other, the other và the others là 1 điều không hề dễ dàng
Another + danh từ đếm được
Another được dùng trong câu mang nghĩa là một cái khác, một người khác,...
Ví dụ:
Do you want another spoon, sir?.
Ông có muốn một cái muỗng khác không?
This pie is good, can you give me another one?
Cái bánh này ngon lắm, bạn có thể cho tôi một cái nữa không?.
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Mang nghĩa của một tính từ chỉ người hoặc chỉ vật đã được nêu lên trước đó.
Ví dụ:
I like Math, other students don't.
Tôi thích toán, nhưng những học sinh còn lại thì không.
I like Math, other students don’t
Mang nghĩa những cái khác, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Ví dụ:
I have already watched these films. Please give me others
Tôi đã xem những phim này. Hãy cho tôi những phim khác
The other + danh từ đếm được số ít
Mang nghĩa cái còn lại, người còn lại
Ví dụ:
One of my two best friends is a teacher. The other is a doctor.
Một trong 2 người bạn thân của tôi là giáo viên. Người còn lại là bác sĩ.
One of my dogs' name is Tom. The other is Hugo.
Một trong những chú chó của tôi tên là Tom. Con còn lại tên là Hugo.
One of my dogs' name is Tom. The other is Hugo
The others + danh từ đếm được số nhiều
Mang nghĩa những cái còn lại, những người còn lại
Ví dụ:
I have 3 daughters. One of them likes chicken, the others hate it.
Tôi có 3 đứa con gái. 1 đứa thích thịt gà, còn lại thì rất ghét.
I have 3 daughters. One of them likes chicken, the others hate it
Chọn Another, other, others, the other hoặc the others để hoàn thành câu bên dưới.
1. _____ phone has been stolen from my house.
2. That was the only way, there were no _____ choices.
3. I’m the only one in my group to study in Sai Gon, _____ chose to study in their hometown.
4. Her phone has broken so she decided to buy _____ one.
5. The grocery store is on _____ side of the street.
Đáp án: 1. Another, 2. other, 3. the others, 4. another, 5. the other
Phần bài tập cũng đã khép lại bài viết phân biệt phân biệt Another, other, others, the other và the others. Mong các bạn tiếp tục theo dõi các bài viết khác của Phuong Nam Education để hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Bài học hôm nay, ta sẽ ôn tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nếu bạn còn nhiều thắc mắc về điểm ngữ pháp này, hãy đến với bài viết dưới đây.
Thì tương lai đơn là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản của trình độ B1 (Intermediate). Nếu bạn đang có những thắc mắc về thì này, hãy đến với...
Cấp độ B1 trong kỳ thi IELTS đòi hỏi bạn phải nắm vững cách sử dụng các giới từ trong Tiếng Anh. Trong đó giới từ chỉ nơi chốn rất thường gặp và...
Chúng ta dùng câu tường thuật trong cuộc sống hàng ngày để kể lại nội dung lời nói của người khác. Do đó câu tường thuật rất quan trọng đối với...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Bộ công thương | Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG