Tất tần tật về This - That - These - Those

Đại từ nghĩa là các từ dùng để thay thế cho những danh từ trong câu. Mục đích thay thế này là để tránh sự lặp lại từ trong câu. Bốn đại từ cơ bản trong danh sách này bao gồm This/That/These/Those, là 4 đại từ thường xuyên và luôn luôn xuất hiện trong nhiều ngữ cảnh, văn bản, lời nói. Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu tất tần tật về 4 đại từ phổ biến này nhé!

Đại từ chỉ định This/That/These/Those

Đầu tiên trong danh mục bài viết này chính là về đại từ chỉ định This/That/These/Those. Đây là những từ dùng để chỉ ra người và vật cụ thể được nói đến trong ngữ cảnh. 

Ví dụ:

  • This is a banana pie. 
    Đây là cái bánh chuối.
  • That is a great idea.
    Đó là một ý tưởng rất hay.
  • These are my coworkers. 
    Đây là những đồng nghiệp của tô.
  • Those are apples. 
    Kia là những quả táo.

This/These

This và These dùng để chỉ người và vật đang ở khoảng cách gần với người nói hoặc người viết. Cách sử dụng của chúng vô cùng đơn giản, đối với This thì đi với động từ số ít và nó được bổ nghĩa cho 1 người hoặc 1 vật cụ thể. Riêng đối với Those, nó sẽ đi với động từ số nhiều bổ nghĩa cho nhiều người hoặc nhiều vật.

Ví dụ rất cơ bản để minh họa This/These

Ví dụ: 

  • This is my younger sister. 
    Đây là em gái tôi.
  • This book belongs to the museum. 
    Cuốn sách này thuộc về bảo tàng.
  • These are my little brothers. 
    Đây là em trai của tôi.
  • These books belong to John. 
    Những cuốn sách này thuộc về ông John.

That/Those

That và Those dùng để chỉ người và vật đang ở khoảng cách xa hoặc rất xa người nói hoặc người viết. Cũng tương tự như ở trên, từ That sẽ đi chung với danh từ số ít và Those thì sẽ đi chung với danh từ số nhiều.

Nếu ở xa hơn và số nhiều thì ta dùng Those, ngược lại là This

Ví dụ: 

  • That is a smartphone. 
    Đó là chiếc điện thoại thông minh.
  • That woman is a teacher.
    Cô ấy chính là cô giáo.
  • Those are keyboards. 
    Đó là những cái bàn phím.
  • Those men are doctors. 
    Những người đàn ông đó là bác sĩ.

Từ hạn định This/That/These/Those

Ở trường hợp này, 4 đại từ quen thuộc sẽ đóng vai trò là từ hạn định. Từ hạn định sẽ bổ nghĩa cho một danh từ theo sau và chúng không thể đứng một mình.

Ví dụ: 

  • This child
    Đứa bé này
  • That car
    Cái xe đó

Các trường hợp đặc biệt This/That/These/Those

This/That mang nghĩa là So

This và that có thể được sử dụng với tính từ và trạng từ theo cách tương tự So ở trong một số trường hợp nhất định. 

This được sử dụng tương tự như So trong câu trong tình huống thân mật

Ví dụ:

  • If we have come this far, we should not stop! 
    Đã đi xa như thế này rồi thì chúng ta không nên dừng lại!
  • If you are that clever, why would you fail the exam? 
    Nếu bạn thông minh đến thế thì tại sao bạn lại trượt kỳ thi?

That / those mang nghĩa “ the one(s)”

Đây là một trường hợp khá đặc biệt được sử dụng trong lối hành văn trang trọng. Trong trường hợp này nó thường mang nghĩa “cái mà”, “điều mà”, “Ai mà”...

Ví dụ: 

  • The instructor’s guidance and that of my coworkers taught me a lot of different knowledge. 
    Sự dìu dắt của người hướng dẫn và của đồng nghiệp đã dạy tôi rất nhiều kiến thức.
  • Glory is only for those who really want it. 
    Vinh quang chỉ dành cho những ai thực sự muốn có nó.

This/That khi gọi điện thoại

Đối với văn hóa của người Anh, họ thường dùng từ This để xác định danh tính của bản thân mình trước mỗi khi bắt đầu một cuộc gọi. Sau đó, họ dùng That để xác nhận danh tính của người được gọi. Riêng với văn hóa Mỹ, họ chỉ dùng This để xác định người gọi. 

Cách này được người Mỹ dùng để hỏi danh tính người đang được gọi

Ví dụ: 

  • Hello, This is John. Is that Brian? 
    Alô, tôi là John. Có phải Brian ở đầu dây bên kia không?
  • Who is this
    Cho hỏi ai đang đầu dây vậy ạ?

Luyện tập

Chọn ra một đáp án đúng trong hai đáp án có sẵn. 

  1. _____ shirt looks great. (That, Those)
  2. _____ is a beautiful day today. (That, This)
  3. What are the answers to _____ questions? (This, these)
  4. Do you like _____ flowers? (That, those)
  5. Whose house is _____? (Those, that)
  6. _____are my chairs. (Those/this) 
  7. Hello, who is _____ ? (This, those)
  8. Hi, this is Mr. Robinson. Is_____ Ms. PooPoo? (That, This)

Đáp án: 1. That, 2. This, 3. these, 4. those, 5. that, 6. Those, 7. this, 8. that

Đại từ là một đơn vị rất cơ bản và cũng rất quan trọng trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, Phuong Nam Education đã mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích về cách sử dụng của This/That/These/Those. Nếu các bạn có nhu cầu học thêm và cập nhật thêm về tiếng Anh thì hãy ghé qua trang tin tức của chúng mình nhé!

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phân biệt Many, Much, A lot of và Lots of
Phân biệt Many, Much, A lot of và Lots of

Many, Much, A lot of và Lots of rất dễ bị nhầm lẫn vì nghĩa chung của các từ này là “nhiều”. Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn cách phân biệt các từ...

Cách sử dụng đại từ nghi vấn (Question Words)
Cách sử dụng đại từ nghi vấn (Question Words)

Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, đại từ nghi vấn sẽ là một trong những kiến thức đầu tiên các bạn được dạy. Nếu các bạn cần ôn tập về điểm ngữ pháp...

Sở hữu cách trong tiếng Anh
Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách là một trong những kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn vừa làm quen với tiếng Anh, việc hiểu rõ điểm ngữ pháp này...

Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ không đếm được là một loại danh từ đặc biệt trong tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A1 và mới tập làm quen với tiếng Anh, các bạn chỉ...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat