Ôn tập trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất là một điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh, xuất hiện trong rất nhiều bài kiểm tra cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vì độ phổ biến của nó nên điểm ngữ pháp này rất quan trọng, hãy bước vào bài học để biết hơn về tầm quan trọng của nó nhé!

Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất là trạng từ cho biết mức độ thường xuyên xảy ra của 1 hành động nào đó, diễn tả một thói quen hoặc một một hành động được lặp đi lặp lại nên những trạng từ này thường xuất hiện ở thì hiện tại đơn.

adverb of frequency

Các trạng từ chỉ tần suất.

Khi nào dùng trạng từ chỉ tần suất?

Diễn tả mức độ thường xuyên của 1 sự việc, hành động.

Ví dụ: 

  • I usually skip breakfast.

           Tôi thường bỏ ăn sáng.

  • I hardly ever go to bed early.

           Tôi hiếm khi đi ngủ sớm.

Dùng để trả lời cho câu hỏi “How often”.

Ví dụ:

  • How often do you go to the gym?

           Bao có thường xuyên đến phòng gym không?

  • I usually go to the gym, maybe five times a week.

           Tôi thường xuyên đến phòng gym, có thể là 5 lần một tuần.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

- Đứng trước động từ thường.

Ví dụ:

  • I always take a shower before going out.

Tôi luôn đi tắm trước khi ra ngoài.

  • He never drinks beer.

Anh ấy không bao giờ uống bia.

adveb of frequency

He never drinks beer.

- Đứng sau động từ “to be”.

Ví dụ:

  • He’s always friendly with every people.

Anh ấy luôn thân thiện với tất cả mọi người.

  • She’s never late for school.

Cô ấy không bao giờ muộn học.

- Đứng sau trợ động từ.

Ví dụ:

  • They have never gone to Ha Noi before.

Họ chưa bao giờ đến Hà Nội trước đây.

  • You should always finish your homework before going to school.

Bạn luôn nên hoàn thành bài tập trước khi đến lớp.

- Đặt ở đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • Sometimes, I feel lonely.

Đôi khi, tôi cảm thấy cô đơn.

  • He travels for work frequently.

Anh ấy đi làm xa thường xuyên

adverb of frequency

Sometimes, I feel lonely.

Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng

Always

Ý nghĩa: Luôn Luôn

Ví dụ:

  • I always go work at 7:00.

Tôi luôn đi làm vào 7:00.

Usually

Ý nghĩa: Thường xuyên

Ví dụ:

  • I usually cook my own food before going to work.

Tôi thường tự nấu ăn trước khi đi làm.

Normally

Ý nghĩa: Thông thường

Ví dụ:

  • Normally, I go to school by bus, but today I didn’t.

Thông thường, tôi đi xe buýt đi học, nhưng hôm nay thì không.

Often

Ý nghĩa: Thường

Ví dụ:

  • I often hang out with my friend when I have free time.

Tôi thường đi chơi với bạn khi có thời gian rảnh.

adverb of frequency

I often hang out with my friend when I have free time.

Sometimes

Ý nghĩa: Thỉnh thoảng

Ví dụ:

  • I sometimes stay up late to finish my work.

Tôi thỉnh thoảng thức khuya để hoàn thành công việc.

Seldom

Ý nghĩa: Tùy lúc

Ví dụ:

  • People seldom watch TV these days.

Mọi người hiếm khi xem TV thời nay.

Hardly ever/ Rarely

Ý nghĩa: Hiếm khi

Ví dụ:

  • I hardly ever buy anything.

Tôi hiếm khi mua gì đó.

Never

Ý nghĩa: Không bao giờ

Ví dụ:

  • He never share with anyone else.

Anh ấy không bao giờ chia sẻ với ai khác.

Luyện tập

Chọn ra đáp án đúng

1. _____ I will hang out with my friend every weekend, but he is sick today.

  1. Never

  2. Hardly ever

  3. Normally

  4. Sometimes

2. I _____ late for work in the morning, so I decided to change my shift to the afternoon.

  1. usually

  2. never

  3. seldom

  4. rarely

3. As a student, you _____ have to finish your homework before classes. 

  1. don’t

  2. never

  3. often

  4. always

4. I _____ wash my car, maybe once every two months.

  1. usually

  2. rarely

  3. always

  4. never

5.  I _____ go home late at night, it is very dangerous.

  1. never

  2. always

  3. usually

  4. often

Đáp án: 1. C, 2. A, 3. D, 4. B, 5. A.

Bài học ngữ pháp về các trạng từ chỉ tần suất sẽ kết thúc sau phần bài tập. Bài học tuy đơn giản nhưng các bạn đừng quên ôn và luyện tập các bài tập để củng cố kiến thức nhé! Mong các bạn đón xem các điểm ngữ pháp khác với nhiều trình độ khác nhau ở website chúng mình.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phân biệt Many, Much, A lot of và Lots of
Phân biệt Many, Much, A lot of và Lots of

Many, Much, A lot of và Lots of rất dễ bị nhầm lẫn vì nghĩa chung của các từ này là “nhiều”. Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn cách phân biệt các từ...

Cách sử dụng đại từ nghi vấn (Question Words)
Cách sử dụng đại từ nghi vấn (Question Words)

Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, đại từ nghi vấn sẽ là một trong những kiến thức đầu tiên các bạn được dạy. Nếu các bạn cần ôn tập về điểm ngữ pháp...

Sở hữu cách trong tiếng Anh
Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách là một trong những kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn vừa làm quen với tiếng Anh, việc hiểu rõ điểm ngữ pháp này...

Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ không đếm được là một loại danh từ đặc biệt trong tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A1 và mới tập làm quen với tiếng Anh, các bạn chỉ...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat