Ngữ pháp Enough to, Too to, So that, Such that

Từ chỉ mức độ trong tiếng Anh là những từ cho ta biết cường độ và mức độ của một sự vật sự việc nào đó. Từ chỉ mức độ cũng được sử dụng với tần suất vô cùng cao trong cuộc sống hằng ngày. Có rất nhiều dạng phổ biến nhưng hôm nay, Phuong Nam Education sẽ mang đến cho các bạn ngữ pháp mức độ gồm Enough to, Too to, So that.

So that

Cấu trúc 1: S + be + so + adj + that + S + V

So that mang nghĩa là “quá…đến nỗi”. Cấu trúc này thường được dùng để nối 2 mệnh đề với nhau và biểu thị mức độ và tính chất của một sự vật, sự việc.

Cấu trúc so that khá đặc biệt khi có nhiều biến thể cấu trúc khác nhau

Ví dụ: 

  • The drink was so hot that we couldn’t taste it. 

              Đồ uống quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể uống được.

  • The child is so adorable that everyone likes him. 

             Đứa bé này quá dễ thương đến nỗi mà ai cũng thích nó.

Cấu trúc 2: S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Động từ chỉ tri giác bao gồm các từ như sau: Seem, Feel, Taste, Smell, Sound, Look

Ví dụ: 

  • I felt so frustrated that I decided  to break up with him. 

              Tôi quá bực bội đến nỗi mà tôi quyết định chia tay anh ấy.

  • She looks so gorgeous that every boy in the class looks at her. 

             Cô ấy quá lộng lẫy đến nỗi mà mọi chàng trai trong lớp đều phải ngước nhìn.

 

Cấu trúc 3:  S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ: 

  • He ran so quickly that no one could catch him up.

             Anh ấy chạy nhanh đến nỗi mà không ai đuổi kịp.

Such that

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Đây là dạng cấu trúc cũng mang hàm ý và ý nghĩa tương tự với cấu trúc So that nên chúng ta có thể đổi qua lại giữa 2 cấu trúc này. Ngoài ra, với danh từ không đến được thì chúng ta sẽ không sử dụng a/an.

Chúng ta có thể chuyển đổi qua lại giữa hai cấu trúc này

  • The drink was so hot that we couldn’t taste it. → It is such a hot drink that we couldn’t taste it. 

               Đồ uống quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể uống được.

  • This is such difficult homework that it took me a large amount of time to finish it. 

               Bài tập về nhà này quá khó đến nỗi mà tôi mất rất lâu để hoàn thành.

Too - to

Cấu trúc: Ở phần này ta có 2 loại cấu trúc khác nhau.

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V

S + V + too + adv + (for somebody) + to + V

Cấu trúc này mang ý nghĩa là quá để làm gì. 

Cấu trúc Too to được sử dụng để chỉ một việc quá sức với ai đó

Ví dụ: 

  • The steak is too raw for us to eat.

              Món bít tết còn tái đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.

  • He is too poor to buy clothes.

              Anh ấy nghèo đến nỗi không mua quần áo được.

Enough to

Cấu trúc: 

S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V

Ngoài ra ta có thêm một cấu trúc khi enough đứng trước một danh từ.

S + V + enough + noun (for somebody) + to V

Cấu trúc này mang nghĩa là “đủ…để có thể làm gì”. Lưu ý, chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danh từ. 

Enough mang nhiều trường nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh

Ví dụ: 

  • She did well enough to pass the exam. 

              Cô ấy làm đủ tốt để vượt qua bài thi.

  • The boy is smart enough for him to be proud. 

              Thằng bé đủ thông minh để làm bố nó tự hào.

  • I have enough money to buy this car. 

             Tôi có đủ tiền để mua chiếc xe này.

Luyện tập 

Điền So/Such/Enough/ Too to vào ô trống.

  1. She spends _____ much money that she can't save any.

  2. Anna and Anne are _____ alike that I can't tell one from another.

  3. Loo Loo is _____ a nice dog that he never barks.

  4. Those are _____ great pictures that I never want to give it away.

  5. I’d like to buy a car but I haven’t got _____money.

  6. Steve didn’t feel well _____ to go to work this morning.

  7. I’m _____busy _____eat with you tonight.

  8. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum.

Đáp án: 1. so, 2. so, 3. such, 4. such, 5. enough, 6. enough, 7. too/to, 8. too/to. 

Các bạn vừa cùng Phuong Nam Education đi qua phần ngữ pháp Enough to, Too to, So that, Such that. Các bạn đã nắm vững hơn về những cấu trúc tưởng lạ mà quen, tưởng khó mà vô cùng dễ này chưa? Hy vọng thông qua bài viết này các bạn đã nắm vững và đã thêm được 1 ngữ pháp mới vào hành trang kiến thức của mình. Chúc các bạn thành công!

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phân biệt Another, other, the other và the others
Phân biệt Another, other, the other và the others

Another, other, the other và the others đều mang nghĩa “khác” nên có thể gây bối rối cho nhiều bạn. Hãy cùng tham khảo bài học dưới đây có cái nhìn...

Ôn tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ôn tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài học hôm nay, ta sẽ ôn tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nếu bạn còn nhiều thắc mắc về điểm ngữ pháp này, hãy đến với bài viết dưới đây.

Tổng quan về thì tương lai đơn
Tổng quan về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản của trình độ B1 (Intermediate). Nếu bạn đang có những thắc mắc về thì này, hãy đến với...

Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ chỉ nơi chốn

Cấp độ B1 trong kỳ thi IELTS đòi hỏi bạn phải nắm vững cách sử dụng các giới từ trong Tiếng Anh. Trong đó giới từ chỉ nơi chốn rất thường gặp và...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat