Cách sử dụng So sánh hơn và So sánh nhất
So sánh hơn và so sánh nhất là điểm ngữ pháp quan trọng xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày và trong các bài kiểm tra. Bài học dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ những kiến thức xung quanh điểm ngữ pháp này, ta cùng bước vào bài học nhé!
So sánh hơn và so sánh nhất, hay còn được gọi là Comparatives và Superlatives trong ngữ pháp tiếng Anh. So sánh hơn (Comparatives) được sử dụng để so sánh sự khác nhau giữa 2 người hoặc sự vật, sự việc. So sánh nhất (Superlatives) thì được dùng để so sánh một người, một sự vật,… với nhiều người, nhiều sự vật khác nhau.
Một ví dụ về so sánh hơn và so sánh nhất
Công thức:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
He is taller than me.
Anh ấy cao hơn tôi.
He was faster than me so won the race.
Anh ấy nhanh hơn tôi nên anh ấy thắng cuộc thi.
He was faster than me so he won the race
Quy tắc so sánh hơn với tính từ ngắn
Ví dụ:
Nhanh -> nhanh hơn
Happy -> Happier
Vui -> Vui hơn
Big -> Bigger
Lớn -> lớn hơn
Simple -> Simpler
Đơn giản -> đơn giản hơn
Công thức:
S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
Anh ấy trông đẹp trai hơn tôi.
She is more beautiful than my sister.
Cô ấy đẹp hơn chị của tôi
Quy tắc so sánh hơn với tính từ dài
Ví dụ:
Thú vị -> thú vị hơn
Useful -> more useful
Hữu ích -> hữu ích hơn
Clever -> more clever/cleverer
Thông minh -> thông minh hơn
Polite -> more polite/politer
Lịch sự -> lịch sự hơn
Công thức:
S + V + the + adj+ EST
Ví dụ:
I’m the youngest person in the company.
Tôi là người trẻ nhất ở công ty.
That house is the biggest house in the district.
Ngôi nhà kia là nhà to nhất quận.
That house is the biggest house in the district
Quy tắc so sánh nhất với tính từ ngắn
Ví dụ:
Nhanh -> nhanh nhất
Dry -> the driest
Khô -> khô nhất
Wide -> the widest
Rộng -> rộng nhất
Big -> the biggest
Lớn -> lớn nhất
Công thức:
S + V + the MOST + adj
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in our school.
Cô ấy là cô gái đẹp nhất trường tôi.
He is the most handsome man I have ever met.
Anh ấy là người đẹp trai nhất tôi từng gặp.
Quy tắc so sánh nhất với tính từ dài
Đối với những tính từ có 2 âm tiết trở lên, ta thêm the most vào trước tính từ để thể hiện so sánh nhất.
Ví dụ:
Popular - the most popular
Phổ biến -> phổ biến nhất
So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much/far/a lot/lots,... hoặc giảm nhẹ bằng cách thêm a bit/a little/slightly,... vào trước tính từ.
Ví dụ:
He is much better than me.
Anh ta tốt hơn tôi nhiều.
She is a bit shorter than me.
Cô ta hơi thấp hơn tôi một chút.
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost/much/quite/by far,... vào trước tính từ.
Ví dụ:
She is by far the best student in our class.
Cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp hiện tại.
She is by far the best student in our class
Một vài trường hợp bất quy tắc:
Good/well -> better -> best
Tốt -> tốt hơn -> tốt nhất
Bad -> worse -> worst
Tệ -> tệ hơn -> tệ nhất
Little -> less -> least
Nhỏ -> nhỏ hơn -> nhỏ nhất
Far -> further -> furthest
Xa -> xa hơn -> xa nhất
Many -> more -> most
Nhiều -> nhiều hơn -> nhiều nhất
Một số tính từ dưới đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối: perfect (hoàn hảo), unique (duy nhất), extreme (cực kỳ), top (cao nhất), absolute (tuyệt đối), primary (chính), full (no), empty (trống rỗng), daily (hàng ngày),….
Chọn ra đáp án đúng
1. After graduating from university, he is the most _____ person among our friends.
successful
worst
best
fastest
2. I achieved a high score, but Tom was even _____ than me.
lower
higher
best
taller
3. He is a grown man, I’m sure that he is the _____student in our school.
youngest
best
fastest
oldest
4. Who is the _____ _____ person in your family? .
the tallest
the taller
most tallest
more taller
5. No building is _____ than that tower. I bet that is the _____ building in the city.
biggest / most biggest
more big/ biggest
bigger/ biggest
big/ biggest
Đáp án: 1. A, 2. B, 3. D, 4. A, 5. C.
Kết thúc phần bài tập luyện tập cũng sẽ là kết thúc của bài học hôm nay. Hy vọng các bạn sẽ nắm rõ được cách sử dụng hơn so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh và áp dụng vào đời sống hằng ngày. Còn rất nhiều điểm ngữ pháp khác với nhiều cấp độ khác nhau ở website Phuong Nam Education, mong các bạn sẽ đón xem.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Many, Much, A lot of và Lots of rất dễ bị nhầm lẫn vì nghĩa chung của các từ này là “nhiều”. Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn cách phân biệt các từ...
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, đại từ nghi vấn sẽ là một trong những kiến thức đầu tiên các bạn được dạy. Nếu các bạn cần ôn tập về điểm ngữ pháp...
Sở hữu cách là một trong những kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn vừa làm quen với tiếng Anh, việc hiểu rõ điểm ngữ pháp này...
Danh từ không đếm được là một loại danh từ đặc biệt trong tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A1 và mới tập làm quen với tiếng Anh, các bạn chỉ...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Bộ công thương | Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG