So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ
Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp mọi thắc mắc về cấu trúc, cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất cũng như cung cấp cho các bạn thêm bài tập để củng cố kiến thức. Còn chần chờ gì nữa, hãy học cùng Phương Nam nhé!
Tính từ ngắn là từ có một âm tiết
Ví dụ: fast, young, big, hot
Tính từ ngắn cũng có thể là từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et
Ví dụ: crazy, simple, narrow, clever, quiet
Tính từ dài là từ có hai âm tiết trừ những đuôi nêu trong tính từ ngắn.
Ví dụ: perfect, handsome, famous
Tính từ dài các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: wonderful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), enthusiastic (năm âm tiết)
Lưu ý: Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa được coi là tính từ dài.
Tính từ có hai âm tiết có tận cùng bằng ‘-y’
Ví dụ:
Easy: dễ dàng
Friendly: thân thiện
Happy: hạnh phúc
Heavy: nặng nề
Lucky: may mắn
Gentle: hiền lành
Một số tính từ vừa ngắn vừa dài khác (học thuộc lòng)
Clever: thông minh
Common: phổ biến
Cruel: tàn nhẫn
Narrow: hẹp
Pleasant: dễ chịu
Polite: lịch sự
Quiet: yên lặng
Simple: đơn giản
Cấu trúc: adj + -er + than
Ví dụ:
Cars are faster than motorbikes.
(Ô tô nhanh hơn xe máy.)
Ho Chi Minh City is bigger than Ha Noi Capital.
(Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn Thủ đô Hà Nội.)
Cấu trúc: the adj + -est + (N)
Ví dụ:
Nam is the slowest of the three runners.
(Nam chạy chậm nhất trong ba người.)
Yesterday was the coldest day of the month.
(Hôm qua là ngày nóng nực nhất trong tháng.)
Phần lớn các tính từ ngắn sẽ thêm er hoặc est vào cuối từ
Ví dụ:
fast – faster – the fastest
cold – colder – the coldest
Tính từ kết thúc bằng y thì bỏ y và thêm ier hoặc iest vào cuối từ
Ví dụ:
funny – funnier – the funniest
crazy – crazier – the craziest
Tính từ kết thúc bằng e thì thêm r hoặc st vào cuối từ
Ví dụ:
simple – simpler – the simplest
wide – wider – the widest
Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thig gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm er hoặc est vào cuối từ
Ví dụ:
hot – hotter – the hottest
big – bigger – the biggest
Cấu trúc: more + adj + than
Ví dụ:
A tiger is more dangerous than an elephant.
(Hổ nguy hiểm hơn voi.)
Supermarkets are more expensive than markets.
(Siêu thị thì đắt đỏ hơn chợ.)
Cấu trúc: the most + adj + (N)
Ví dụ:
The tiger is the most dangerous animal of the three.
(Hổ là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.)
The pink sneakers are the most expensive.
(Đôi giày màu hồng là đắt nhất.)
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Good |
Better |
the best |
bad |
worse |
the worst |
far |
further/farther |
the furthest/farther |
little |
less |
the least |
many/much |
more |
the most |
old |
older/elder |
the oldest/eldest |
Chú ý: Cách sử dụng dạng thức so sánh của tính từ far và old
Tính từ far:
Ta dùng tính từ farther hoặc further để diễn đạt khoảng cách xa hơn
Ví dụ:
My high school is further/farther than my old secondary school
(Trường cấp ba của tôi thì xa hơn trường cấp hai cũ của tôi.)
Ta dùng tính từ the farthest hoặc furthest để diễn đạt khoảng cách xa nhất
Ví dụ:
The farthest/furthest landmark is visible from 30 miles away
(Mốc xa nhất có thể nhìn thấy là khoảng 30 dặm)
Ta chỉ dùng tính từ further khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”.
Ví dụ:
Do you have anything further proof? (Anh có thêm chứng cứ nào nữa không?)
Trước khi đến với phần bài tập, bạn hãy ôn lại một chút kiến thức ở các mục chúng ta vừa học về so sánh hơn và so sánh nhất của các loại tính từ ngắn và tính từ dài để nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp tiếng Anh này nhé!
Chia tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất vào chỗ trống
1. Her illness was ________ than they had thought at first. (serious)
2. Alice is _______ in her class. (tall)
3. Traveling by car is _______ than traveling by plan. (slow)
4. Honestly, today I feel ______ than I did yesterday. (good)
5. Could you speak Korean _______, so I can understand what you mean? (clear)
6. That flight ticket is _________ of all. (cheap)
7. John works ________ than most of his friends. (hard)
8. They tried to spend ______ money. (little)
9. My friend is much _______ than me. (beautiful)
10. My mom speaks Vietnamese ______ I do. (fluently)
Đáp án
1. more serious
2. the tallest
3. slower
4. better
5. more clearly
6. the cheapest
7. much harder
8. less
9. more beautiful
10. more fluently than
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Mô tả: Việc sử dụng các từ kết hợp trong tiếng Anh sẽ giúp người học có thêm được nhiều vốn từ vựng hơn và từ đó có thể áp dụng được một cách...
Các cụm giới từ là một nhóm từ có chứa giới từ. Bạn nên nhớ là các giới từ là các từ thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố trong câu để không...
Các câu điều kiện là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A2 mới tập làm quen với tiếng Anh, các câu điều...
Danh động từ là gì? Nó vừa là động từ mà vừa là danh từ. Vậy cách dùng nó như thế nào giống như danh từ hay động từ? Ta cùng tìm hiểu thêm trong...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Bộ công thương | Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG