Ôn tập thì quá khứ hoàn thành

Một trong những cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh mà hầu hết người học đều gặp phải khó khăn khi làm bài đó chính là thì quá khứ hoàn thành. Đây là một trong những cấu trúc thì có độ khó khá cao và yêu cầu người học phải thuộc công thức cũng như các dấu hiệu nhận biết thì mới có thể làm bài tốt được. Do đó, trong bài viết ngày hôm nay, Phuong Nam Education sẽ tổng hợp lại một số kiến cơ bản về thì quá khứ hoàn thành cũng như một số ví dụ cụ thể để giúp bạn đọc tham khảo và ôn lại công thức cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này. 

Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành 

Sau đây là những trường hợp mà bạn cần phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong câu.

Khi diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • My mom had prepared breakfast before we got up. 

My mom had prepared breakfast before we got up.

Mẹ tôi đã chuẩn bị sẵn bữa ăn sáng trước khi chúng tôi dậy. 

  • The bus had left by the time you arrived. 

Chiếc xe buýt đã lăn bánh trước khi bạn tới nơi. 

Khi diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Janet had traveled around the world before 2020. 

Janet had traveled around the world before 2020.

Janet đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2020.

  • John had lived abroad for 25 years when you came here. 

Khi cậu tới đây thì  John đã sống ở nước ngoài được 25 năm rồi.

Khi diễn tả một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.

Ví dụ: 

  • John had prepared for the exams and was ready to do well. 

John đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và anh ấy sẵn sàng để làm bài tốt.

Trong câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ.

Ví dụ:

  • If I had stayed up late to study, I wouldn’t have failed my exam. 

Nếu thức khuya để ôn bài, tôi đã không bị điểm yếu trong bài kiểm tra.

  • Julia would have come to your party if you had invited her. 

Đáng lẽ Julia đã đến dự sinh nhật của bạn nếu bạn mời cô ấy.

Công thức thì quá khứ hoàn thành 

A. Thể khẳng định 

Công thức:

S + had + V3/ed 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Had: Trợ động từ ở dạng quá khứ của has/have
  • V3/ed: Quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • I had won two rounds by the time you arrived here. 

Tôi đã thắng 2 vòng trước khi bạn đến đây.

  • The girl had done her homework before she went to bed last night. 

The girl had done her homework before she went to bed last night.

Con bé đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi nó lên giường ngủ vào đêm qua.

B. Thể phủ định

Công thức:

S + had not + V3/ed

Trong đó: had not = hadn’t

Ví dụ:

  • I hadn’t known her name before I came here to live. 

Tôi đã không biết tên của cô ấy trước khi tôi dọn đến đây sống

  • He hadn’t eaten any cupcakes by the time we returned. 

Lúc chúng tôi quay về, anh ấy vẫn chưa ăn một cái bánh nào.

C. Thể nghi vấn 

Công thức:

Had / Hadn’t + S + V3/ed

Ví dụ:

  • Had you completed all assignments before we came here? 

Bạn đã hoàn thành hết tất cả các công việc trước khi chúng tôi đến đây chưa?

  • Had he left when we went to bed? 

Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không?

Dấu hiệu nhận biết

  • By the time, until, after, before, as soon as, by,....
  • After, before, when, by the time, by the end + thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • She hadn’t done anything until we told her. 

Cô ta đã không làm được gì cho đến khi chúng tôi nói với cô ấy.

  • After you had gone home, she came. 

Sau khi cậu đi về nhà thì cô ấy đến.

  • By the time we broke up, he had cheated on me. 

Trước khi chúng tôi chia tay, anh ta đã cắm sừng tôi.

Bài tập 

Chia thì quá khứ hoàn thành cho những câu sau đây

  1. They (go) _____ home after they (finish) _____  their work.
  2. Before she (watch) _____ TV, she (do)_____ homework.
  3. Yesterday, John (go) _____ to the store before he (go) _____ home.
  4. When he came to the stadium, the match (already/ begin) _____
  5. After I (wash) _____ my clothes, I (go) _____ to sleep.

Đáp án: 1. went / had finished, 2. watched / had done, 3. had gone / went, 4. had already begun, 5. had washed / went.

Đó là những kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành mà Phuong Nam Education muốn chia sẻ đến bạn trong bài viết này. Hy vọng bạn sẽ có những buổi ôn tập thật tốt sau khi tham khảo xong bài viết này nhé!

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Collocation (kết hợp từ)
Collocation (kết hợp từ)

Mô tả: Việc sử dụng các từ kết hợp trong tiếng Anh sẽ giúp người học có thêm được nhiều vốn từ vựng hơn và từ đó có thể áp dụng được một cách...

Cụm giới từ trong tiếng Anh
Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ là một nhóm từ có chứa giới từ. Bạn nên nhớ là các giới từ là các từ thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố trong câu để không...

Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Câu điều kiện loại 0 và loại 1

Các câu điều kiện là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A2 mới tập làm quen với tiếng Anh, các câu điều...

Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh
Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh

Danh động từ là gì? Nó vừa là động từ mà vừa là danh từ. Vậy cách dùng nó như thế nào giống như danh từ hay động từ? Ta cùng tìm hiểu thêm trong...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat