Ôn tập thì quá khứ đơn

Tuy là 1 kiến thức căn bản, nhưng, để sử dụng thành thạo thì quá tại đơn lại không hề dễ dàng. Ở cấp độ A2, đây là 1 trong những kiến thức trọng tâm và nếu bạn đang ở trình độ này, hãy cùng đến với bài viết của Phuong Nam Education để nắm được rõ hơn về kiến thức quá khứ đơn này nhé.

Khi nào sử dụng thì quá khứ đơn

  1. Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là 1 trong những thì cơ bản trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I went to school yesterday. 
    Tôi đến trường vào ngày hôm qua.
  • I had a test last week.
    Tôi có một bài kiểm tra vào tuần trước.

past simple

I went to school yesterday.

  1. Miêu tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

  • My father went home from work, took a shower and went to bed.
    Bố tôi trở về nhau sau công việc, đi tắm và sau đó đi ngủ.

  1. Miêu tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • I was watching TV when I heard the news from my mom. 
    Tôi đang xem TV thì tôi nghe được tin từ mẹ tôi.
  • He was playing a game when he realized that he failed the test. 
    Anh ấy đang chơi game thì nhận ra anh ấy đã trượt bài thi.
  1. Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:

  • If I were you, I would buy it. 
    Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

Thể khẳng định:

Công thức:

S + V2/ed

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ 
  • V (verb): Động từ

Ví dụ: 

  • He left for work this morning at 7:00 AM.
    Anh ấy đi làm vào lúc 7 giờ sáng nay.
  • I ate sushi for dinner last night.
    Tôi ăn sushi cho bữa tối ngày hôm qua.

Thể phủ định:

Công thức:

             S + did not + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: 

  • She didn’t lock the door last night. 
    Cô ấy không khóa cửa vào tối qua.
  • I didn’t eat breakfast yesterday.
    Tôi không ăn buổi sáng ngày hôm qua.

Thể nghi vấn:

Công thức:

        Did + S + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ: 

  • Did you wash your hands?
    Bạn đã rửa tay chưa?
  • Did you visit your mother last week? 
    Bạn có thăm mẹ bạn vào tuần trước không?

past simple

Did you wash your hands?

Công thức thì quá khứ đơn với động từ “to be”

Thể khẳng định:

Công thức:

    S + was/ were + N/Adj

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  • I was very tired yesterday. 
    Tôi đã rất mệt vào ngày hôm qua.
  • They were in London last month. 
    Họ đã ở London vào tháng trước.

past simple

I was very tired yesterday.

Thể phủ định:

Công thức:

        S + was/were not + N/Adj

Ví dụ: 

  • It wasn’t Friday yesterday, it was Thursday.
    Hôm qua không phải thứ sáu, mà là thứ năm.
  • They were very happy last night.
    Họ đã rất vui vào tối qua.

Thể nghi vấn:

Công thức:

        Was/Were+ S + N/Adj?

Ví dụ: 

  • Were you at the cinema 2 days ago? 
    Có phải bạn ở rạp phim vào 2 ngày trước?
  • Was she tired of something yesterday?
    Có phải cô ấy mệt mỏi vì chuyện gì đấy vào hôm qua?

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bạn cần sử dụng thì quá khứ đơn khi thấy những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ dưới đây xuất hiện trong câu

  • Yesterday: hôm qua
  • Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • Ago: cách đây (Four hours ago, three weeks ago …)

past simple

Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.

Luyện tập

Hãy chọn 1 đáp án đúng :

1. They _____ finish the homework yesterday.

  1. don’t         
  2. wasn’t         
  3. didn’t
  4. were

2. My mom _____  from home last night.

  1. works        
  2. worked        
  3. was working         
  4. were working

3. He was watching films when the phone _____.

  1. ringing    
  2. rings        
  3. rang         
  4. ringed

4. Where _____   you _____  last Friday?

  1. did-go     
  2. was-did         
  3. was-go     
  4. did-went

5. I _____  Khoi near my school last week.

  1. saw     
  2. was seeing         
  3. was saw         
  4. did saw

Đáp án: 1. C, 2. B, 3. C, 4. A, 5. A

Bài tập về thì quá khứ đơn cũng đã kết thúc bài học ngày hôm nay. Phuong Nam Education rất hy vọng bạn sẽ tiếp thu tốt những kiến thức ngày hôm nay về thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết, cũng như cách dùng của nó trong tiếng Anh. Hãy luôn không ngừng luyện tập các bài tập để củng cố thêm kiến thức và hãy cùng đón chờ những bài học tiếp theo đến từ Phuong Nam Education nhé.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Collocation (kết hợp từ)
Collocation (kết hợp từ)

Mô tả: Việc sử dụng các từ kết hợp trong tiếng Anh sẽ giúp người học có thêm được nhiều vốn từ vựng hơn và từ đó có thể áp dụng được một cách...

Cụm giới từ trong tiếng Anh
Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ là một nhóm từ có chứa giới từ. Bạn nên nhớ là các giới từ là các từ thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố trong câu để không...

Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Câu điều kiện loại 0 và loại 1

Các câu điều kiện là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A2 mới tập làm quen với tiếng Anh, các câu điều...

Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh
Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh

Danh động từ là gì? Nó vừa là động từ mà vừa là danh từ. Vậy cách dùng nó như thế nào giống như danh từ hay động từ? Ta cùng tìm hiểu thêm trong...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat