Cụm danh từ (Noun phrase)

Đối với người học tiếng Anh thì cụm danh từ là một phần quan trọng và cũng được coi là phần khá khó khăn để nắm bắt được. Đặc biệt trong các bài đọc hay bài thi Reading trong IELTS bời vì không thể hiểu được các câu văn dài cùng với sự kết hợp của các cụm danh từ. Cho nên chúng ta khó có thể nào hiểu được 100% ý nghĩa của bài đọc. Vậy thì điều này có thể làm ảnh hưởng trực tiếp tới điểm số trong bài thi cũng như là trong công việc sẽ bị mất đi thông tin. Vậy hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu về cụm danh từ nhé.

Cụm danh từ (Noun phrase) là gì?

Cụm danh từ (Noun Phrase) được tạo nên bởi danh từ chính (Noun) và các thành phần bổ nghĩa phía trước và sau của cụm danh từ đó.

Cấu trúc của cụm danh từ

Đầu tiên chúng ta sẽ có cấu trúc của một cụm danh từ.

Determiner (Định ngữ) + Pre-modifier (Bổ ngữ phía trước) + Noun (Danh từ chính) + Post-modifier (Bổ ngữ phía sau)

 

Sơ đồ cấu trúc của cụm danh từ

Sơ đồ cấu trúc của cụm danh từ

Determiners (Định Ngữ)

  • Quantifier (Lượng từ): one of, all of, a half of, many of, some, a few, a little...
  • Article (Mạo từ): A, An, The...
  • Demonstrative (Từ chỉ định): This, That, These, Those
  • Possessive (Định ngữ sở hữu): my, your, his, her, our, their, its, sở hữu cách
  • Numeral (Số từ): one, two, three, (số đếm), the first, second, third, (số thứ tự)

Một số định ngữ thông dụng

Một số định ngữ thông dụng

Ví dụ:

  • A lot of money (có rất nhiều tiền) => lượng từ “a lot of
  • The man is sitting there (người đàn ông đang ngồi ở đó) => mạo từ “the
  • That boys (những cậu bé đó) => từ chỉ định “that
  • Her house (ngôi nhà của cô ta) => định ngữ sở hữu “her house
  • The second floor (lầu 2) => số từ “second

Lưu ý:  Article (Mạo từ), Demonstrative (Từ chỉ định) và Possessive (Định ngữ sở hữu) sẽ không cùng nhau xuất hiện. Nghĩa là trong một cụm danh từ sẽ chỉ có 1 trong 3 loại định ngữ này xuất hiện.

Pre-modifier (Bổ ngữ phía trước)

  • Adjective (tính từ), phía trước tính từ còn có thể có Adverb (trạng từ) để bổ nghĩa cho tính từ
  • Noun (danh từ): có thể dùng một danh từ phụ đứng trước danh từ chính
  • Ving(động từ thêm ing)/ Vpt2 (quá khứ phân từ): Vpt2 đc coi như tính từ, Ving được coi như danh từ, cũng có thể đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ chính

Ví dụ:

  •  A nice Russian wooden doll. (một con búp bê đẹp bằng gỗ của Nga)
  • Như vậy ta có: “A” = Article; “Nice” = Adjective (tính từ) bổ nghĩa cho danh từ phụ (russian); “wooden= Vpt2, coi như Adj, “Doll là danh từ chính.

Post-modifier (Bổ ngữ phía sau)

  • Prepositional phrase (Cụm giới từ): in, on, at, by, with…

Ví dụ:

  • The dog with long tail.
    Con chó với cái đuôi dài.

The dog with long tail

The dog with long tail

Như vậy Cụm giới từ được bắt đầu với một giới từ, đứng sau danh từ chính để bổ nghĩa cho danh từ đó.

  • Relative clause (Mệnh đề quan hệ)

Ví dụ:

  • One of the young girls whom I met last night. (Một trong số các cô gái trẻ mà tôi gặp tối qua)
  • Như vậy ta có: “One of” = Quantifier (số lượng); “the” = Article (mạo từ); “young” = a (tính từ); danh từ chính là “girls”; “whom I met last night” = Relative clause (mệnh đề quan hệ)

Vai trò cụm danh từ trong một câu văn

Trong quá trình học tiếng anh thì chúng ta luôn tìm hiểu về vai trò cũng như ý nghĩa của một từ vựng mới nào đó. Vậy thì đối với cụm danh từ cũng vậy để hiểu hoàn toàn một câu văn thì ta phải hiểu được vai trò của cụm danh từ đó có ý nghĩa gì và tại sao lại nằm ở vị trí đó.

Ví dụ:

  • My brother helps me to wash the extremely expensive sports outfit.

Anh trai tôi đã giúp tôi giặt bộ trang phục thể thao cực kỳ đắt tiền. 

=> Cụm danh từ làm tân ngữ (Object) theo sau ngoại động từ “wash”.

  • A half of those 20 students used to be my old friend in high school.

Một nửa trong số 20 học sinh đó từng là bạn cũ của tôi thời trung học

=> Cụm danh từ làm chủ ngữ. (Subject)

Half of those 20 students

Half of those 20 students

Luyện tập

1. Please go to _______ to pick up your ID card.

  1. third window
  2. the window three
  3. window third
  4. the third window

2. May I have two ________ instead of beans, please?

  1. corn's ear
  2. ear of corns
  3. corn ears          
  4. ears of corn

3. If you want to find good information about graduate programs in the United States, look in ________ of the College Blue Books.

  1. volume two
  2. volume second
  3. the volume two
  4. second volume

4. Let's buy our tickets while I still have ________ left.

  1. a few money
  2. a little moneys
  3. a few dollars
  4. a few dollar

5. The assignment for Monday was to read ______ in your textbooks.

  1. chapter tenth
  2. the chapter ten
  3. chapter the tenth
  4. the tenth chapter

Đáp án: 1. D, 2. D, 3.A, 4.C, 5.D

Trên đây là những tóm tắt ngắn gọn về cụm danh từ (Noun Phrase) nó được coi là phần ngữ pháp khá khô khan nhưng một khi chúng ta nắm bắt được thì khả năng tiếng anh của chúng ta sẽ chuyên nghiệp hơn. Phuong Nam Education hy vọng bài viết này có thể giúp ích được cho các bạn đã và đang học tiếng Anh.

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Collocation (kết hợp từ)
Collocation (kết hợp từ)

Mô tả: Việc sử dụng các từ kết hợp trong tiếng Anh sẽ giúp người học có thêm được nhiều vốn từ vựng hơn và từ đó có thể áp dụng được một cách...

Cụm giới từ trong tiếng Anh
Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ là một nhóm từ có chứa giới từ. Bạn nên nhớ là các giới từ là các từ thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố trong câu để không...

Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Câu điều kiện loại 0 và loại 1

Các câu điều kiện là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Đối với các bạn ở trình độ A2 mới tập làm quen với tiếng Anh, các câu điều...

Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh
Danh động từ Gerund trong Tiếng Anh

Danh động từ là gì? Nó vừa là động từ mà vừa là danh từ. Vậy cách dùng nó như thế nào giống như danh từ hay động từ? Ta cùng tìm hiểu thêm trong...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat