Hiểu rõ về Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

Khi viết hoặc nói Tiếng Anh, rất nhiều lúc bạn sẽ gặp phải tình huống một câu đơn bình thường sẽ không thể diễn tả hết ý mà bạn muốn nói. Nhưng nếu tách ra nhiều câu đơn khác nhau thì sẽ dễ bị lặp từ dẫn đến đoạn văn hoặc bài văn của bạn trở nên lủng củng. Đó chính là khi mệnh đề quan hệ thể hiện tầm quan trọng của mình trong việc kết nối các ý lại với nhau thành một câu duy nhất. Trong bài viết này Phuong Nam Education sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ này.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là một dạng của một mệnh đề độc lập. Mệnh đề quan hệ có chủ từ và động từ, nhưng nó không thể tách riêng thành một câu độc lập được. Đôi khi mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính từ bởi vì chức năng của nó giống như một tính từ vậy, nó bổ sung thêm thông tin cho danh từ. Một mệnh đề quan hệ luôn bắt đầu với đại từ quan hệ, đại từ này thay thế cho danh từ, cụm danh từ hoặc một đại từ khi gộp các câu lại với nhau.

Các đại từ quan hệ thường gặp là: 

  • Who - chỉ người: thay thế cho chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ (he, she, we, they)
  • Whom - chỉ người : thay thế cho tân ngữ là danh từ hoặc đại từ (him, her, us, them)
  • Whose - chỉ người hoặc vật: thay thế cho các danh từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu (his, her, ours, theirs)
  • That - chỉ người hoặc vật: có thể thay thế cho cả chủ ngữ hay tân ngữ đều được
  • Which - chỉ vật: có thể thay thế cho cả chủ ngữ hay tân ngữ đều được, có thể được dùng trong mệnh đề quan hệ không giới hạn hoặc có thể dùng trong mệnh đề quan hệ giới hạn mặc dùng không được ưa chuộng.

Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ

  • I like the girl. The girl was beautiful.
    I like the girl who was beautiful
    Tôi thích cô gái xinh đẹp kia.
  • I hate that cat. The cat bit me.
    I hate that cat that bit me.
    Tôi ghét cái con mèo cắn tôi.
  • I am going to Dalat. It is the most romantic place.
  • I am going to Dalat which is the most romantic place.
    Tôi sắp đi Đà lạt nơi lãng mạn nhất.

Đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ

  • I like that toy. Mother bought that toy for me.
  • I like that toy that mother bought for me.
    Tôi thích cái món đồ chơi mẹ mua cho tôi.

B2grammar

I like that toy that mother bought for me.

Mệnh đề quan hệ giới hạn

Mệnh đề quan hệ giới hạn cung cấp thông tin để định nghĩa danh từ. Ta sử dụng “that” hoặc “which” đối với các danh từ không phải là con người, còn đối với các danh từ con người ta có thể dùng “that” hoặc “who”. Ta không được dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ này.

  • I like the shoes.
    Tôi thích đôi giày. (Ở đây ta không biết được đó là đôi giày nào nếu không có mệnh đề quan hệ)

Do đó ta thêm mệnh đề quan hệ vào câu trên.

  • I like the shoes that hang on the highest shelf.
    Tôi thích đôi giày cái được treo trên cái kệ cao nhất.

Ví dụ:

  • Students who study hard will do well in my class.
    Sinh viên nào học chăm mới học tốt trong lớp của tôi.

Khi danh từ là tân ngữ đi chung một giới từ, cả danh từ và giới từ sẽ được chuyển cùng nhau đến trước mệnh đề quan hệ. Với cách nói Tiếng Anh ít trang trọng hơn, chỉ có danh từ được chuyển về trước mệnh đề quan hệ.

  • I spent hours talking with a person last night. I hope to hear from her.

I hope I hear from the person with whom I spent hours talking last night. (trang trọng hơn)

hoặc 

I hope I hear from the person whom I spent hours talking with last night. (ít trang trọng hơn).

Mệnh đề quan hệ không giới hạn.

Dạng mệnh đề quan hệ này chỉ đơn giản cung cấp thêm thông tin. Thông tin có thể quan trọng đối với cuộc đối thoại, nhưng không cần thiết để định nghĩa danh từ. Không thể dùng từ “that” để làm đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. Ta phải dùng dấu phẩy để bắt đầu và kết thúc mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề quan hệ có thể bổ sung ý nghĩa cho một danh từ, một cụm danh từ hoặc cả một câu.

Ví dụ:

My mother is thinking of opening a law firm. My mother used to be a judge.

Ở đây “my mother” đã được xác định rõ, nên câu thứ hai trở thành mệnh đề quan hệ không giới hạn.

My mother, who used to be a judge, is thinking of opening a law firm.

  • I’m planning to grow lilies. I find lilies very elegant.
    I’m planning to grow lilies, which I find very elegant.
    Tôi sắp trồng hoa huệ tây, loài hoa rất thanh lịch.
  • I’m taking care of 5 dogs at the same time. Taking care of 5 dogs at the same time is going to be stressful.
    I’m taking care of 5 dogs at the same time, which is going to be stressful.
    Tôi đang nuôi 5 con chó và việc đó rất là mệt mỏi.

B2Grammar

I’m taking care of 5 dogs at the same time, which is going to be stressful

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Một số mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn, có nghĩa là một số đại từ quan hệ và các từ khác có thể được lược bỏ. Bạn có thể rút gọn mệnh đề để làm cho bài viết của mình cô đọng và đa dạng hơn.

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo hai cách.

Đại từ chủ ngữ có thể được lược bỏ nếu thêm -ing vào động từ.

Ví dụ:

  • I like the shoes that hang on the highest shelf.
  • I like the shoes hanging on the highest shelf.
    Tôi thích đôi giày trên cái giá treo cao nhất.

Đại từ tân ngữ cũng có thể được lược bỏ.

  • I like the toy that my mother bought for me.
    I like the toy my mother bought for me.

Mệnh đề quan hệ không giới hạn có thể được rút gọn theo một cách.

Đại từ chủ ngữ với động từ “to be” có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ không giới hạn.

  • I am going to Dalat. It is the most romantic place.
    I am going to Dalat, the most romantic place.

B2grammar

I am going to Dalat, the most romantic place

Thống nhất chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ

Bạn nên nhớ là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ nên nó có thể ở dạng số nhiều hay số ít. Động từ trong mệnh đề quan hệ cũng phải thống nhất với danh từ gốc.

  • My classmates are good. My classmates score 90 out of 100.
    My classmates who score 90 out of 100 are good.
    Các bạn học tôi đạt được 90 trên 100 điểm là giỏi rồi.
  • My friend is excellent. He scores 100 out of 100.
    My friend who scores 100 out of 100 is excellent.
    Bạn tôi đạt 100 trên 100 điểm là rất xuất sắc.

B2grammar

My friend who scores 100 out of 100 is excellent.

Luyện tập

1. He loves the chocolate _____ his mom bought.

  1. that
  2. who
  3. whom

2. Henry met a girl _____ I used to employ.

  1. which
  2. that
  3. whom

3. I want to see the doctor ____ was sick.

  1. who
  2. which
  3. whom

4. I called our friend Jack _____ lives in LA.

  1. who
  2. whose
  3. which

5. Jane has come up with an idea _____ is troublesome.

  1. who
  2. whose
  3. which

Đáp án: 1. A, 2. C, 3. A, 4. A, 5. C

Trên đây là những gì bạn cần biết về mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh. Vì Tiếng Anh có muôn hình vạn trạng bạn không nên chỉ dừng lại ở việc đọc và ghi nhớ những gì được ghi ở trên đây mà bạn còn phải đọc thêm nhiều tài liệu và luyện tập sử dụng các mệnh đề đó để sử dụng chúng một cách tự nhiên nhất. Chúc bạn có một kỳ thì như ý muốn.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cấu trúc Prefer và Would Prefer
Cấu trúc Prefer và Would Prefer

Cấu trúc Prefer và Would Prefer là hai cấu trúc chắc hẳn không còn xa lạ gì với những người đã và đang học ngoại ngữ. Nhưng để có thế áp dụng chúng...

Câu đảo ngữ (Inversion)
Câu đảo ngữ (Inversion)

Câu đơn, câu ghép hay câu phức thì câu đảo cũng là phần khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, không những trong học thuật mà còn áp dụng được...

Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh
Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh

Đôi khi chúng ta cần mong ước một điều gì đó ở quá khứ không xảy ra như vậy, hoặc một ước muốn cho sự việc ở tương lai. Khi ta không cần kết quả...

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Một trong các thì tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có quá nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên việc hiểu và sử dụng đúng thì...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat