Câu đảo ngữ (Inversion)

Đối với người học tiếng Anh thì ngữ pháp rất là quan trọng và luôn đóng vai trò thiết yếu nhưng bên cạnh đó cũng có những phần ngữ pháp rất khó để mà chúng ta có thể hiểu được chẳng hạn như câu đảo ngữ. Chính vì thế trong bài viết này Phuong Nam Education đã tóm gọn kiến thức nhất có thể và chi tiết để các bạn có thể hiểu và áp dụng được.

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.

B2grammar

Cấu trúc của câu đảo ngữ

 

Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi thành

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ:

  • Only after all guests had gone home could we relax.

          Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà, chúng tôi mới có thể thư giãn.

Only after” là phó từ, “had” là trợ động từ.

Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh 

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.

Ví dụ:

  • Peter rarely studies hard. => Rarely does Peter study hard. 

         Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.

Ta có “rarely” là phó từ, “does” là trợ động từ, “Peter” là chủ từ, “study” là động từ.

 

B2grammar

Peter học hành chăm chỉ cho kì thi sắp tới.

Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

Cho đến khi … thì mới ….

Ví dụ:

  • It was not until I became a mother that I knew how my mother loved me. => Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me. 

          Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.

Ta có “Not until là phó từ, “did” là trợ động từ, “I” là chủ từ, “become” là động từ.

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có NO

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

Một số cụm từ phủ định:

At no time: chưa từng bao giờ.

In no way: không còn cách nào.

On no condition: tuyệt đối không.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: không còn nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ:

  • On no account should you be late for the Exam.

         Không có lý do gì mà bạn phải đến trễ cho Kỳ thi.

Ta có “On no account” là phó từ, “should” là trợ động từ, “you” là chủ từ, “be” là động từ.

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

Không chỉ … mà còn

Ví dụ:

  • Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

          Anh ấy không chỉ hát hay mà còn chơi các loại nhạc cụ một cách hoàn hảo.

Ta có “Not only” là phó từ, “does” là trợ động từ, “he” là chủ từ, “sing” là động từ.

B2grammar

Cấu trúc Not only … but also

Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

Cái gì quá đến nỗi mà …

Ví dụ:

  • So busy am I that I don’t have time to look after myself.

         Tôi bận đến mức không có thời gian chăm sóc bản thân.

Ta có “So” là phó từ, “busy” là tính từ, “am” là trợ động từ, “I” là đại từ.

  • Such an interesting movie that I have seen 3 times.

          Một bộ phim thú vị như vậy mà tôi đã xem nó 3 lần.

Ta có “Such” là phó từ, “an interesting” là tính từ, “movie” là trợ danh từ.

Đảo ngữ với cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…

Ví dụ:

  • No sooner had I eaten shrimp than I started feeling sick. 

          Ngay sau khi tôi ăn tôm tôi bắt đầu thấy không khỏe.

Ta có “No sooner” là phó từ, “had” là trợ động từ.

 

B2grammar

Cảm giác đau bụng sau khi ăn

Luyện tập

  1. I’ve never watched such a horrifying film. => Never…..
  2. Lily is my good friend as well as yours. => Not only…
  3. He is strong enough to lift the rock. => So…
  4. The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…
  5. She rarely travels far from her village. => Rarely…

Đáp án: 

  1. Never have I watched such a horrifying film.
  2. Not only is Lily my good friend, but also yours.
  3. So strong is he that he can lift the rock.
  4. Such hot milk that I can’t drink now.
  5. Rarely does she travel far from her village.

Trên đây là một số cấu trúc câu cũng như cách sử dụng về câu đảo ngữ. Còn rất nhiều cấu trúc khác nữa nên đây chỉ là một số cấu trúc phổ biến thường gặp trong giao tiếp hoặc các bài thi. Phuong Nam Education sẽ tiếp tục cập nhật và tóm gọn lại nhưng cấu trúc cũng như kiến thức một cách cô đọng nhất. Chúc các bạn học thật tốt và cùng đón chờ các bài viết mới nhé.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cấu trúc Prefer và Would Prefer
Cấu trúc Prefer và Would Prefer

Cấu trúc Prefer và Would Prefer là hai cấu trúc chắc hẳn không còn xa lạ gì với những người đã và đang học ngoại ngữ. Nhưng để có thế áp dụng chúng...

Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh
Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh

Đôi khi chúng ta cần mong ước một điều gì đó ở quá khứ không xảy ra như vậy, hoặc một ước muốn cho sự việc ở tương lai. Khi ta không cần kết quả...

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Một trong các thì tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có quá nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên việc hiểu và sử dụng đúng thì...

Thói quen trong quá khứ trong ngữ pháp Tiếng Anh
Thói quen trong quá khứ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Khi bạn không còn làm một việc gì mà bạn đã làm rất nhiều lần trong quá khứ nữa chúng ta gọi nó là thói quen trong quá khứ. Các thói quen trong quá...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat