Dùng thì tương lai với Be about to, Be due to

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho bạn các cấu trúc ở cấp độ B2 có thể thay thế cho cách diễn tả thì tương lai thông thường như will. Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu 6 cấu trúc diễn tả thì tương lai sau đây.

5 cách diễn tả thì tương lai

5 cách diễn tả thì tương lai

Be about to

Be about to + Động từ nguyên mẫu (V_inf)

Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ

  • Some apps are about to disappear from the market.
    Một số ứng dụng sắp sửa biến mất khỏi thị trường.
  • Scientists say they are about to find a vaccine.
    Các nhà khoa học nói rằng họ chuẩn bị tìm ra một loại vaccine.

Be on the brink/verge/point of

Be on the brink/verge/point of + Động từ đuôi -ing (V_ing)

Chúng ta sử dụng on the brink of, be on the verge of hoặc be on the point of để diễn tả sự việc sẽ sớm xảy ra.

Ví dụ

  • Our country’s economy is on the brink of collapse
    Nền kinh tế nước ta đang trên bờ vực sụp đổ.
  • This historical museum is on the verge of losing half its masterpieces.
    Bảo tàng lịch sử này đang trên bờ vực thất thoát đi một nửa các tác phẩm.
  • The two historical enemies are on the point of reaching an agreement. 
    Hai kẻ thù lịch sử sẽ sớm tiến đến một thỏa thuận. 

Be due to

Be due to + V_inf

Diễn tả sự việc được lên kế hoạch sẽ xảy ra.

Ví dụ

  • The secretary is due to arrive in Montreal tomorrow morning. 
    Người thư ký chuẩn bị đến Montreal vào sáng mai.

Be to

Chúng ta có thể sử dụng be to + V_inf cho những trường hợp như: 

Lịch trình chính thức

Be to + V_inf thường được sử dụng trong các mục tin tức về những lịch trình hoặc sự kiện chính thức được lên kế hoạch sẽ xảy ra và thường mang nghĩa tương đương với cụm “it is expected”.

Ví dụ

  • Prince William is to visit Paris for the first time since his mother died. (= It is expected that Prince William will…)
    Hoàng tử William sắp sửa ghé thăm Paris lần đầu tiên kể từ khi công nương qua đời. 
  • Nine care homes for the elderly are to close by the end of March.
    Chín viện dưỡng lão sắp sửa đóng vào tháng ba.

Các hướng dẫn chính quy và mệnh lệnh

Sử dụng be to + V_inf để diễn tả các hướng dẫn chính thức và mệnh lệnh. Khi dùng ở dạng phủ định, cấu trúc này mang nghĩa cấm (prohibition).

Ví dụ

  • All employees are to attend a health and safety orientation at the end of the week. 
    Tất cả các nhân viên sẽ tham gia buổi hướng dẫn về an toàn và sức khỏe vào cuối tuần.
  • You are not to leave this room until I say so. 
    Bạn không được phép rời khỏi phòng cho đên khi tôi cho phép.

Mệnh đề If

Sử dụng be to + V_inf để diễn tả những việc cần làm (mệnh đề chính) để có thể đạt được kết quả mong muốn (mệnh đề if).

Ví dụ

  • We need to be open to everybody’s opinion if we are to avoid repeating the mistakes of the past. 
    Chúng ta cần cởi mở với ý kiến của mọi người nếu không muốn lặp lại những sai lầm trong quá khứ.

Be bound to

Be bound to + V_inf

Diễn tả sự việc chắc chắn hoặc sẽ có khả năng xảy ra.

Ví dụ

  • They are bound to like him. He is such a sweet guy. 
    Họ sẽ thích anh ấy đấy. Anh ấy là một người thật dễ mến.

Be likely to

Be likely to + V_inf

Diễn tả sự việc có thể xảy ra và có thể dùng với cấu trúc.

It + be likely that + mệnh đề 

Ví dụ

  • It’s likely that the company will have to pay for the damages. 
    Công ty có thể sẽ chi trả cho thiệt hại.

Luyện tập

Choose the correct or most appropriate future expression to complete the sentences below.

Chọn từ phù hợp vào chỗ trống trong câu.

1. You _____ to leave your room until you tidy it up.

  1. are not
  2. are not due
  3. are not about

2. When I found her she was shaking and _____ crying.

  1. due to
  2. on the verge of
  3. about to

3. According to commentators she is _____ because she is much faster than her rivals.

  1. on the verge of winning
  2. bound to win
  3. due to win

4. The US delegation _____ to arrive on Friday.

  1. is due
  2. is about
  3. is bound

5. When he called he was _____ committing suicide.

  1. due to
  2. on the point of
  3. about to

Đáp án1. A; 2. B; 3. B; 4. A; 5. B

Với các cấu trúc trên, Phuong Nam Education hy vọng bạn có thể học thêm các cấu trúc diễn tả thì tương lai đa dạng và tự nhiên hơn. Tiếp tục theo dõi thêm các bài viết khác của để giải đáp các thắc mắc và nâng cao trình độ Tiếng Anh của mình.

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cấu trúc Prefer và Would Prefer
Cấu trúc Prefer và Would Prefer

Cấu trúc Prefer và Would Prefer là hai cấu trúc chắc hẳn không còn xa lạ gì với những người đã và đang học ngoại ngữ. Nhưng để có thế áp dụng chúng...

Câu đảo ngữ (Inversion)
Câu đảo ngữ (Inversion)

Câu đơn, câu ghép hay câu phức thì câu đảo cũng là phần khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, không những trong học thuật mà còn áp dụng được...

Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh
Câu điều kiện Wish và If only trong Tiếng Anh

Đôi khi chúng ta cần mong ước một điều gì đó ở quá khứ không xảy ra như vậy, hoặc một ước muốn cho sự việc ở tương lai. Khi ta không cần kết quả...

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Một trong các thì tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có quá nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên việc hiểu và sử dụng đúng thì...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat